Quyền lợi Bảo hiểm sức khỏe toàn diện 24/7 tại PJICO Giai đoạn trẻ từ 1 – 5 tuổi, bé bắt đầu làm quen với nhịp sống sinh hoạt, các bậc phụ huynh cần lưu ý về những thay đổi bất thường về thời tiết và khí hậu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bé. Tham gia chương trình bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tự nguyện cho trẻ em giúp cho bạn có thêm công cụ bảo vệ tài chính khi không may gặp rủi ro ốm đau, bệnh tật, cũng như khám chữa bệnh tại các bệnh viện, phòng khám trên toàn quốc.
Bạn đang tìm kiếm gói bảo hiểm sức khỏe: MUA ĐỘC LẬP CHO BÉ và KHÔNG PHẢI ĐỒNG CHI TRẢ ? Hãy tìm hiểu chương trình Bảo Hiểm Sức Khỏe cho trẻ em Tại Bảo Hiểm PJICO nhé!
1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Trẻ em từ 1-5 tuổi, tham gia mới tại PJICO hoặc tái tục nhưng không có phát sinh trong năm đầu tham gia bảo hiểm hoặc tỷ lệ tổn thất dưới 80% tại PJICO, không cần mua kèm ba hoặc mẹ.
BẢNG QUYỀN LỢI VÀ BIỂU PHÍ BẢO HIỂM
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM |
Mức phổ thông |
Mức đặc biệt |
||||
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
||
1. Chi phí y tế do tai nạn |
40.000.000 |
60.000.000 |
100.000.000 |
160.000.000 |
200.000.000 |
|
2. Chi phí y tế điều trị nội trú do bệnh |
40.000.000 |
60.000.000 |
100.000.000 |
160.000.000 |
200.000.000 |
|
2.1 Giới hạn một ngày nằm viện |
2.000.000 |
3.000.000 |
5.000.000 |
8.000.000 |
10.000.000 |
|
2.2 Giới hạn một ca phẫu thuật |
20.000.000 |
40.000.000 |
70.000.000 |
110.000.000 |
140.000.000 |
|
PHÍ BẢO HIỂM ĐK 1+2 |
TỪ 01 – 05 TUỔI |
1.814.000 |
3.621.000 |
4.985.000 |
6.811.000 |
7.786.000 |
TỪ 06 – 15 TUỔI |
1.067.000 |
2.130.000 |
2.932.000 |
4.006.000 |
4.580.000 |
|
3. Chi phí y tế điêu trị ngoại trú do bệnh (Quyền lợi lựa chọn) |
4.000.000 |
6.000.000 |
10.000.000 |
16.000.000 |
20.000.000 |
|
3.1 Giới hạn cho một lần khám & điều trị |
800.000 |
1.200.000 |
2.000.000 |
3.200.000 |
4.000.000 |
|
3.2 Giới hạn số lần khám/năm |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
PHÍ BẢO HIỂM ĐK 1+2+3 |
TỪ 01 – 05 TUỔI |
2.902.000 |
5.253.000 |
7.705.000 |
11.163.000 |
13.226.000 |
TỪ 06 – 15 TUỔI |
1.707.000 |
3.090.000 |
4.532.000 |
6.566.000 |
7.780.000 |
Các bệnh sau đây sẽ không được bảo hiểm trong năm đầu tiên cho dù xảy ra trước hay sau khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, bao gồm:
Bệnh hệ hô hấp |
Viêm Amidan và viêm V.A cần phải nạo, cắt bỏ polyp dây thanh, viêm xoang, viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại, bệnh hen/suyễn, bệnh lao |
Bệnh hệ tai |
Viêm tai giữa, viêm tai giữa cần phải phẫu thuật, sùi vòm họng, cắt bỏ xương xoăn. |
Bệnh hệ mạch |
Viêm tĩnh mạch và viêm tắc/nghẽn tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch chi dưới, hội chứng ống cổ tay, mạch/hạch bạch huyết, trĩ. |
Bệnh rối loạn chuyển hóa các loại |
Các bất thường về sinh hóa, chuyển hóa của cơ thể như tăng lipid máu, men gan cao, nồng độ calci thấp hay các tình trạng tương tự |
Bệnh hệ cơ, xương, khớp |
Viêm khớp/đa khớp, bệnh thoái hóa cột sống, thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm, rối loạn mật độ và cấu trúc xương, bệnh gout, hội chứng ống cổ tay |
Bệnh hệ tiêu hóa |
Bệnh loét dạ dày, tá tràng, ruột, phẫu thuật cắt bỏ túi mật, phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp |
Bệnh khác |
Sỏi, polip, nang, mụn cơm, nốt ruồi các loại… rối loạn tiền đình |
Bệnh có sẵn như định nghĩa trong Quy tắc bảo hiểm chỉ được bảo hiểm từ năm thứ hai tham gia liên tục.
Bệnh đặc biệt như định nghĩa trong Quy tắc bảo hiểm chỉ được bảo hiểm từ năm thứ ba tham gia liên tục.
Lưu ý chung:
– Tai nạn: là bất cứ thương tật thân thể là kết quả trực tiếp và duy nhất gây ra bởi một lực bất ngờ từ bên ngoài thân thể của Người được bảo hiểm, và hành động cứu hộ loại trừ ốm đau hay bệnh tật hay bất cứ tình trạng nào xảy ra một cách tự nhiên hay trong quá trình suy thoái.
– Bệnh đặc biệt: là bệnh ung thư, u, bướu các loại, cao huyết áp, bệnh tim mạch (không bao gồm các ca cấp tính cần trợ cứu y tế khẩn cấp), viêm dạ dày mãn tính, viêm đa khớp, viêm gan (A, B, C), bệnh trĩ, sỏi ruột, các loại sỏi trong hệ bài tiết và đường mật, đục thuỷ tinh thể, viêm xoang mãn tính, đái tháo đường, hen phế quản, Parkinson, viêm thận, các bệnh liên quan đến hệ thống tạo máu (bao gồm suy tủy, bạch cầu cấp, bạch cầu mãn tính).
– Bệnh có sẵn là những bệnh tồn tại trước khi có bảo hiểm và do bệnh này mà Người được bảo hiểm (i) đã điều trị trong vòng 3 năm trước ngày bắt đầu bảo hiểm; hoặc (ii) Người được bảo hiểm hay người bình thường trong tình huống tương tự đã nhận biết triệu chứng hoặc sự tồn tại của căn bệnh này từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm; hoặc (iii) do có tình trạng đó mà chuyên gia y tế đã khuyên người được bảo hiểm cần phải điều trị bất kể là Người được bảo hiểm đã thực sự được điều trị hay chưa.
2. QUYỀN LỢI CHÍNH
– Chi phí y tế do tai nạn (Có hiệu lực ngay): PJICO chi trả những chi phí y tế hợp lý đối những rủi ro do tai nạn. Chi phí y tế là các chi phí hợp lý và cần thiết phát sinh trong vòng 104 tuần kể từ ngày xảy ra tai nạn để trả cho những dịch vụ chuyên môn được cung cấp bởi bác sĩ hoặc y tá có trình độ chuyên môn và giấy phép hành nghề hợp pháp tại các cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp.
Tổng các chi phí khám, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú tại bệnh viện, vận chuyển cấp cứu bằng xe cứu thương của bệnh viện hay trung tâm y tế, vận chuyển trở về nơi cư trú được chi trả theo giới hạn của điều kiện này đã ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
– Chi phí y tế điều trị nội trú do bệnh (Thời gian chờ 30 ngày – Được bảo lãnh tại những bệnh viện mà PJICO liên kết có trong danh sách)
Trong trường hợp nằm viện hoặc phẫu thuật, PJICO sẽ thanh toán chi phí y tế thực tế và chi phí nằm viện dựa trên những giới hạn đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Tổng các chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện, vận chuyển cấp cứu bằng xe cứu thương của bệnh viện hay trung tâm y tế, vận chuyển trở về nơi cư trú được chi trả theo giới hạn của điều kiện này đã ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
– Chi phí y tế điêu trị ngoại trú do bệnh (Thời gian chờ 30 ngày): Tiền khám bệnh và tiền thuốc theo kê đơn của Bác sỹ (hoá đơn tiền thuốc phải thể hiện đúng số lượng thuốc và số ngày dùng thuốc mà bác sỹ đã chỉ định; và mỗi đơn thuốc chỉ được thanh toán một lần chi phí ghi trong hoá đơn), tiền chụp X-quang và làm các xét nghiệm chuẩn đoán do bác sỹ chỉ định.Dụng cụ y tế cần thiết cho việc điều trị gãy chi (như băng, nẹp) và phương tiện trợ giúp cho việc đi bộ do bác sỹ chỉ định.